Các hàm thống kê trong Excel - biến những bảng tính khô khan thành nguồn thông tin hữu ích. Vậy, đó là những hàm nào? Có thể áp dụng vào những tình huống thực tế nào? Bài viết này HACOM sẽ tổng hợp tất cả các hàm trong Excel được sử dụng để thống kê phổ biến và cách ứng dụng.
Các hàm thống kê trong Excel phổ biến
Bạn sẽ có thể xử lý, phân tích và tóm tắt dữ liệu một cách hiệu quả, biến những con số thành những thông tin chi tiết đầy giá trị với các hàm thống kê trong Excel dưới đây:
Hàm SUM
Chức năng: Đây là hàm cơ bản nhất dùng để tính tổng các giá trị số trong một phạm vi (range) hoặc một danh sách các ô.
Công thức: =SUM(number1, [number2], ...).
Trong đó: number1, [number2],...: Các số, ô, hoặc dải ô mà bạn muốn tính tổng.
Ví dụ:
=SUM(A1, A2, A3): Tính tổng của ba ô A1, A2, và A3.
=SUM(C2:C10): Tính tổng của tất cả các số từ ô C2 đến C10.
=SUM(B2:B5, D2:D5): Tính tổng của hai dải ô không liền kề.
Lưu ý: Hàm SUM sẽ bỏ qua các ô chứa văn bản hoặc ô trống.
Hàm SUMIF
Chức năng: Tính tổng các giá trị thỏa mãn một điều kiện duy nhất.
Công thức: =SUMIF(range, criteria, [sum_range]).
Trong đó:
- range: Dải ô chứa điều kiện để xét (ví dụ: cột chứa tên sản phẩm).
- criteria: Điều kiện mà bạn muốn áp dụng (ví dụ: "Sản phẩm A", ">100", "Đã bán",...).
- [sum_range]: (Không bắt buộc) Dải ô chứa các giá trị cần tính tổng. Nếu bỏ qua, Excel sẽ sử dụng chính range để tính tổng.
Ví dụ: Bạn có bảng danh sách bán hàng gồm tên sản phẩm và doanh thu. Bạn muốn tính tổng doanh thu chỉ của "Sản phẩm A".
Công thức: =SUMIF(A2:A10, "Sản phẩm A", B2:B10).
Trong đó:
- A2:A10: Cột chứa tên sản phẩm (vùng điều kiện).
- "Sản phẩm A": Điều kiện.
- B2:B10: Cột chứa doanh thu cần tính tổng.
Hàm SUMIFS
Chức năng: Đây là phiên bản nâng cao của SUMIF, tính tổng các giá trị thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc.
Công thức: =SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...).
Trong đó:
- sum_range: Phạm chứa các giá trị cần tính tổng.
- criteria_range1: Phạm vi chứa các giá trị mà bạn muốn kiểm tra điều kiện.
- criteria1: Điều kiện thứ nhất.
- [criteria_range2, criteria2], ...: Các cặp phạm vi và điều kiện tiếp theo (nếu có).
Hàm AVERAGE
Chức năng: Tính giá trị trung bình cộng của một phạm vi.
Công thức: =AVERAGE(number1, [number2], ...).
Trong đó: number1, [number2],...: Các số, ô, hoặc phạm mà bạn muốn tính trung bình.
Ví dụ:
- =AVERAGE(B2:B10): Tính điểm trung bình của các học sinh trong cột B từ B2 tới B10.
- =AVERAGE(C2, C5, C8): Tính trung bình của các giá trị trong ba ô C2, C5 và C8.
Hàm AVERAGEIF
Chức năng: Tính trung bình các giá trị thỏa mãn một điều kiện duy nhất.
Công thức: =AVERAGEIF(range, criteria, [average_range]).
Trong đó:
- range: Phạm vi chứa điều kiện để xét.
- criteria: Điều kiện mà bạn muốn áp dụng (ví dụ: "Miền Nam", ">1000", "Đã hoàn thành"...).
- [average_range]: (Không bắt buộc) Phạm vi chứa các giá trị cần tính trung bình để dùng hàm AVERAGEIF. Nếu bỏ qua, Excel sẽ mặc định chọn toàn bộ để tính trung bình.
Hàm AVERAGEIFS
Chức năng: Phiên bản nâng cao của AVERAGEIF, cho phép bạn tính trung bình các giá trị thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc.
Công thức: =AVERAGEIFS(average_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...).
Trong đó:
- average_range: Phạm vi ô chứa các giá trị cần tính trung bình.
- criteria_range1: Vùng dữ liệu đầu tiên chứa điều kiện.
- criteria1: Điều kiện áp dụng cho vùng dữ liệu criteria_range1.
- criteria_range2, criteria2, ...: Các vùng dữ liệu và điều kiện tiếp theo.
Hàm COUNT
Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi đã cho có chứa giá trị số.
Công thức: =COUNT(value1, [value2], ...)
Trong đó: value1, [value2],...: Các đối số có thể là các số, tham chiếu ô, hoặc dải ô mà bạn muốn đếm.
Hàm COUNTA
Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi đã cho không trống. Hàm này đếm tất cả các ô có chứa bất kỳ loại dữ liệu nào: số, văn bản, giá trị logic, lỗi,..
Công thức: =COUNTA(value1, [value2], ...)
Trong đó: value1, [value2],...: Các đối số có thể là các số, tham chiếu ô, hoặc dải ô mà bạn muốn đếm.
Hàm COUNTIF
Chức năng: Đếm số lượng ô trong một phạm vi thỏa mãn một điều kiện duy nhất.
Công thức: =COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
- range: Phạm vi mà bạn muốn áp dụng điều kiện để đếm.
- criteria: Điều kiện mà bạn muốn các ô phải thỏa mãn để được đếm. Điều kiện này có thể là một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản.
Hàm COUNTIFS
Chức năng: Phiên bản nâng cao của COUNTIF, cho phép bạn đếm số lượng ô thỏa mãn nhiều điều kiện cùng lúc.
Công thức: =COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], ...)
Trong đó:
- criteria_range1: Dải ô đầu tiên để kiểm tra điều kiện.
- criteria1: Điều kiện tương ứng với criteria_range1.
- [criteria_range2, criteria2], ...: Các cặp dải ô và điều kiện bổ sung (tùy chọn). Bạn có thể thêm tối đa 127 cặp điều kiện.
Hàm COUNTBLANK
Chức năng: Đếm số lượng ô trống trong một phạm vi đã cho.
Công thức: =COUNTBLANK(range)
Trong đó: range: Dải ô mà bạn muốn đếm các ô trống.
Hàm RANK
Chức năng: Xếp hạng một số cụ thể trong một danh sách các số.
Công thức: =RANK(number, ref, [order]).
Trong đó:
- number: Là giá trị số mà bạn muốn xếp hạng.
- ref: Là danh sách các số (phạm vi ô) chứa number.
- [order]: Đây là một giá trị số để xác định thứ tự xếp hạng. Nếu order = 0 hoặc bạn bỏ qua tham số này, hàm sẽ xếp hạng theo thứ tự giảm dần. Nếu order = 1 hàm sẽ xếp hạng theo thứ tự tăng dần.
Hàm ROW
Chức năng: Hỗ trợ xác định nhanh số thứ tự hàng của ô được tham chiếu hoặc hàng đầu tiên trong phạm vi tham chiếu một cách thuận tiện.
Công thức: =ROW([reference])
Trong đó: [reference]: phạm vi ô mà bạn muốn lấy số thứ tự hàng.
Hàm ROWS
Chức năng: Hỗ trợ xác định nhanh tổng số hàng có trong phạm vi dữ liệu được tham chiếu.
Công thức: =ROWS(array)
Trong đó: array: Là tham chiếu đến một ô hoặc một vùng dữ liệu mà bạn muốn đếm số hàng.
HACOM đã cùng bạn khám phá một loạt các hàm thống kê trong Excel phổ biến, từ những phép tính cơ bản như SUM, AVERAGE, COUNT đến các hàm nâng cao và có điều kiện như SUMIFS, AVERAGEIFS, COUNTIFS hay hàm RANK để xếp hạng dữ liệu. Mỗi hàm đều có vai trò và ứng dụng riêng biệt, nhưng nhìn chung chúng đều là những công cụ vô cùng hữu ích giúp bạn biến những tập dữ liệu thô thành những thông tin chi tiết, có ý nghĩa.